Xã Vạn Lương nằm phía Nam thị trấn vạn Giã huyện Vạn Ninh, tiếp giáp trung tâm thị trấn, nằm dọc hai bên trục đường QL1A và đường sắt Bắc Nam, xã có vị trí rất thuận lợi về mặt giao thông với thị trấn và các xã xung quanh.
Khu trung tâm xã hiện nay cơ bản đang dần hình thành rỏ nét về không gian, phát triển trung tâm xã được lựa chọn vị trí dựa trên cơ sở điểm dân cư đang phát triển thuộc thôn Tân Đức Đông, Tân Đức Tây, Quảng Phước và thôn Hiền Lương, trung tâm xã nằm dọc theo trục đường QL1A và trục đường liên xã nối xã Vạn Lương và Xuân Sơn. Diện tích tự nhiên toàn xã là 6.136,96ha. Xã có vị trí địa lý như sau:
- Phía Bắc giáp xã Vạn Phú và thị trấn Vạn Giả.
- Phía Nam giáp xã Vạn Hưng.
- Phía Đông giáp Biển.
- Phía Tây giáp xã Xuân Sơn và tỉnh Phú Yên .
Xã có 5 thôn: Mỹ Đồng, Hiền Lương, Quảng Phước, Tân Đức Đông, Tân Đức Tây.
Đặc điểm địa hình
Xã Vạn Lương có địa hình phong phú đa dạng, thấp dần từ Tây sang Đông được chia thành 3 dạng địa hình chính như sau:
- Địa hình đồi núi: nằm ở phía Tây và Tây Bắc của xã là các dãy núi cao chiếm 77% diện tích toàn xã.
- Địa hình đồng bằng: được giới hạn bởi các dãy núi ở phía Tây và Tây Bắc và trục đường QL1A có diện tích tự nhiên khoảng 20% diện tích tự nhiên của xã.
- Vùng ven biển nằm ở phía đông đường QL1A chiếm 3% diện tích tự nhiên toàn xã.
Đặc điểm khí hậu:
Xã Vạn Lương thuộc vùng đồng bằng ven biển của huyện Vạn Ninh, khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều, vùng đồng bằng ven biển giáp với Tu Bông chịu ảnh hưởng của khí hậu Đông Bắc
Nhiệt độ:
-
Nhiệt độ không khí trung bình: 250C-280C.
-
Nhiệt độ cao nhất: 40ºC.
-
Nhiệt độ thấp nhất: 15ºC.
-
Hàng năm, nhiệt độ cao nhất vào tháng 4 và thấp nhất vào tháng 1.
Điều kiện khí hậu nhiệt độ thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
Gió:
Hướng gió chủ yếu là gió Nam, gió Đông Nam.
Vận tốc gió trung bình: 3m/s. thường chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc- gió Tu Bông
Bảo thường đổ bộ vào đất liền từ tháng 9- tháng 12, tập trung vào tháng 10- tháng 11 .
Độ ẩm không khí:
Trung bình hàng năm cao 70-80%, độ ẩm trung bình tháng không cách biệt nhiều.
Mùa mưa, độ ẩm tương đối trung bình từ 95-98%, mùa khô từ 81-87%.
Độ ẩm cao nhất và thấp nhất trong ngày chênh lệch lớn. Độ ẩm tuyệt đối từ 20-35% tuỳ theo năm.
Mưa:
Lượng mưa trung bình năm 1252mm.
Mùa mưa: 4 tháng ( tháng 9-12) chiếm 75-80% lượng mưa cả năm.
Mùa khô: 8 tháng ( tháng 1-8) chiếm 25-30% lượng mưa cả năm
Tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 1, 2. Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 10, 11.
Nắng:
Số giờ nắng trung bình năm: 2560 giờ/năm.
Do xã ở vùng núi cao nên có đặc trưng của khí hậu nhiệt đới vùng núi cao, mát mẽ, ôn hòa quanh năm, không có hiện tượng thời tiết đặc biệt như gió nóng, sương muối.
Điều kiện khí hậu thời tiết trên rất thuận lợi cho sản xuất nông, lâm nghiệp và đời sống người dân.
Đặc điểm thủy văn:
Do đặc điểm địa hình thấp dần ra biển, nên đã hình thành một số tuyến kênh rạch, phân bố khắp địa bàn xã đổ ra biển. Trong đó có sông Hiền Lương bắt nguồn từ dãy núi phía Tây Bắc giáp với tỉnh Phú Yên chảy ra biển, sông có nước quanh năm. Ngoài ra còn có các suối nhỏ là nguồn cung cấp nước cho nông nghiệp và cấp nước sinh hoạt cho nhân dân. Ngoài ra là xã ven biển nên chịu sư tác động của thủy triều và ngập mặn. Vùng ven biển chiu ảnh hưởng của thủy triều biên độ giao động 1,2-1,5m không gây ảnh hưởng đến việc nuôi trồng thủy sản.
•
Tìm năng tài nguyên thiên nhiên:
Tài nguyên đất:
Tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 6.139,6ha, gồm các loại đất sau:
- Đất nông nghiệp: 4174,61 ha
- Đất phi nông nghiệp 277 ha.
- Đất chưa sử dụng: 1735,35ha.
- Đất có mặt nước ven biển: 11,08 ha
Nền đất chủ yếu là đất phù sa chiếm khoảng 9,8% diện tích toàn xã, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp trồng lúa, đất màu chiếm khoảng 3,3% thuận lợi trồng cây hoa màu ngắn ngày và cây ăn quả, đất cát chiếm khoảng 1% phân bổ dọc theo bờ biển thuộc thôn Tân Đức Đông, thuận lợi cho việc trồng dừa và nuôi trồng thủy sản, nhóm đất đỏ chiếm khoảng 81,11% tổng diện tích tự nhiên trên toàn xã phân bổ ven chân núi phía Tây và Tây Bắc thuận lợi trồng cây ăn quả.
Tài nguyên nước:
Nguồn nước mặt: nguồn nước mặt trên địa bàn xã được cung cấp từ các suối nhỏ từ các dãy núi phía Tây Bắc đi qua các cánh đồng rồi đổ theo sông Hiền Lương ra biển, nguồn nước mặt phong phú và thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, ngoài ra còn có mặt nước biển theo chiều dài bờ biển khoảng 3km, thuận lợi nuôi trồng các loại thủy sản.
Nước ngầm: do ở địa hình ven biển nên mực nước ngầm thấp 4 – 6 m. nguồn nước này được khai thác ( đào và khoan giếng) ở các khu vực phía Tây và Tây Bắc QL1A dùng cho nhu cầu sinh hoạt của nhân dân, chất lượng nước khá tốt, không bị nhiễm sắt, chì…ngoài ra xã đang bắt đầu triển khai xây dựng hệ thống cấp nước sạch để phục vụ nhân dân trong xã.
Tài nguyên rừng:
Diện tích đất rừng và đồi núi chiếm 2.293,85 ha khoảng 66,14% diện tích tự nhiên của xã, vì vậy xã có tài nguyên rừng vô cùng phong phú, thảm thực vật phong phú và đa dạng, vừa có rừng phòng hộ rừng trồng sản xuất.
Hiện trạng sử dụng đất:
Tổng diện tích tự nhiên của xã là 6139,96 ha, trong đó dân cư làng mạc chiếm 5,11%, đất nông lâm ngư nghiệp chiếm 93,03%, đất giao thông chiếm 1,45% còn lại là đất khác như đất nghĩa trang, đất chưa sử dụng… được thống kê theo bản sau.
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Diện tích
|
Cơ cấu
|
|
|
|
(ha)
|
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
|
|
6136,96
|
100,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
5708,61
|
93,02
|
1,1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
807,55
|
13,16
|
1,2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
0
|
0,00
|
1,3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK
|
229,95
|
3,75
|
1,4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
27,58
|
0,45
|
1,5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
1450,87
|
23,64
|
1,6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
0
|
0,00
|
|
Trong đó: Khu bảo tồn thiên nhiên
|
DBT
|
|
|
1,7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
667,06
|
10,87
|
1,8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
16,8
|
0,27
|
1,9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
0
|
0,00
|
1,10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
2508,8
|
40,88
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
209,06
|
3,41
|
2,1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
CTS
|
0,16
|
0,00
|
2,2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
0
|
0,00
|
2,3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
0
|
0,00
|
2,4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
0
|
0,00
|
2,5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
2,9
|
0,05
|
2,6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ
|
SKX
|
0
|
0,00
|
2,7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
0
|
0,00
|
2,8
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
0
|
0,00
|
2,9
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
|
DRA
|
0
|
0,00
|
2,10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
6,2
|
0,10
|
2,11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
14,28
|
0,23
|
2,12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
SMN
|
0
|
0,00
|
2,13
|
Đất sông, suối
|
SON
|
85,63
|
1,40
|
2,14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
99,89
|
1,63
|
2,15
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
0
|
0,00
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
DCS
|
0
|
0,00
|
4
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
0
|
0,00
|
5
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
313,77
|
|
|
Trong đó: Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
219,29
|
3,57
|